SULLIVAL 100MG
- Nhà sản xuất: DAVIPHARM VN
- Mã sản phẩm: SULLIVAN-100
- Tình trạng: 10000
- 0VNĐ
Thêm so sánh
Tag: thuốc sullivan 100mg, thuốc sullivan, thuốc amisulpirid, giá thuốc sullivan, bán thuốc sullivan, thuôc điều trị tâm thần phân liệt, hoang tưởng, ảo giác, điều trị mất ngủ
THUỐC SULLIVAL 100MG
Mỗi viên nén chứa: Amisulprid 100mg
Tá dược vừa đủ ……………………………1 viên
Chỉ định: Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính
Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ
Quy Cách: Hộp 4 vỉ x 7 viên
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa:
Amisulprid………………….100 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, povidon, croscarmellose
natri, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, silicon dioxyd … vừa đủ 1 viên.
Đặc tính dược lực học:
Amisulprid có ái lực cao với thụ thể dopamin D2/ D3, không có ái lực đối với
D1, D4 và D5. Amisulprid cũng không có ái lực đối với thụ thể serotonin,
alpha-adrenergic, histamin H1, cholinergic. Amisulprid cũng không gắn vào vị
trí sigma.
Amisulprid chẹn thụ thể D2/ D3 tiền synap, gây phóng thích dopamin, có
hiệu quả đối với các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi uống 1 liều 50 mg, amisulprid có hai đỉnh hấp
thu: Sau khi uống 1 giờ (nồng độ huyết tương là 39 ± 3 ng/ ml), sau khi uống 3
- 4 giờ (nồng độ huyết tương là 54 ± 4 ng/ ml).
- Thể tích phân bố là 5,8 L/ kg, gắn kết thấp với protein
huyết tương (16%).
- Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%. Khoảng 4% liều dùng được
chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ.
- Thải trừ chủ yếu ra nước tiểu ở dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH:
Amisulprid được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn
tính có các triệu chứng dương (ví dụ: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ)
và/ hoặc có các triệu chứng âm (ví dụ: rút khỏi đời sống xã hội).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến
yên.
- U tế bào ưa crôm.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh
tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil,
cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm
tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
- Giai đoạn cấp tính: 400 mg - 800 mg/ ngày. Trong một số
trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ ngày. Điều chỉnh liều dùng theo
đáp ứng của bệnh nhân.
- Dùng duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
- Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm và
dương, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương.
- Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm, nên
dùng liều trong khoảng 50 - 300 mg/ ngày.
- Cách dùng:
Liều dùng từ 300 mg/ ngày trở xuống: Uống 1 lần/ ngày.
Liều dùng trên 300 mg/ ngày: Chia làm 2 lần/ ngày.
- Suy thận:
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 - 60 ml/ phút: Uống 1/2 liều.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 - 30 ml/ phút: Uống 1/3 liều
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
- Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần
kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, không ổn định, tăng CPK,…) có thể xảy ra. Khi bị
sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc
tâm thần.
- Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng
với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật
sự cần thiết, vì thuốc sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.
- Khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh
ngưng đột ngột.
- Amisulprid làm kéo dài đoạn QT, có nguy cơ gây loạn nhịp
thất nặng như xoắn đỉnh tim nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55
nhịp/ phút), giảm kali huyết, đoạn QT kéo dài bẩm sinh.
Để xa tầm tay trẻ em
TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin,
disopyramid, procainamid.
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
- Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid,
thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin,
pentamidin, sparfloxacin.
- Levodopa.
Không nên phối hợp:
Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.
Cần thận trọng khi phối hợp:
Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim:
- Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể
beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin,
digitalis.
- Các thuốc gây hạ kali huyết như thuốc lợi tiểu làm hạ
kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch,
glucocorticoid, tetracosatid.
- Các thuốc an thần kinh như pimozid, haloperidol,
imipramin, lithium.
Nên cân nhắc khi phối hợp:
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần,
thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây buồn ngủ,
barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.
- Các thuốc hạ huyết áp.
- Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): Vì làm giảm
tác dụng của amisulprid
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Amisulprid làm ảnh hưởng đến phản xạ, nên có ảnh hưởng đến khả năng lái xe
và vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp (5 - 10%): Mất ngủ, lo âu, kích động.
- Ít gặp (0,1 - 5%): Ngủ gà, táo bón, tiêu chảy, buồn
nôn, nôn mửa, khô miệng.
- Các tác dụng không mong muốn tương tự như các thuốc an
thần kinh khác:
Tăng prolactin huyết tương, sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng thuốc.
Tăng trọng.
Rối loạn trương lực cấp tính (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm). Sẽ trở lại
bình thường khi ngưng dùng amisulprid và điều trị bằng thuốc kháng Parkinson.
Các triệu chứng ngoại tháp: Run, giảm vận động, tăng tiết nước bọt, nằm ngồi
không yên. Sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng amisulprid và điều trị bằng
thuốc kháng Parkinson.
Rối loạn vận động muộn.
Giảm huyết áp, chậm nhịp tim, kéo dài đoạn QT.
Phản ứng dị ứng, tăng enzym gan, hội chứng thần kinh ác tính: Rất hiếm xảy
ra.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:
- Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và
triệu chứng ngoại tháp.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và
có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên
dùng các thuốc kháng cholinergic
ĐÓNG GÓI: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.